DƯỠNG SỨC – PHỤC HỒI SỨC KHỎE (BẢNG KÊ 603): Tải mẫu.

 1.   Mẫu số C68a-HD (DS-PHSK sau ốm, 03 bản): Tải mẫu.

2.   Mẫu số C69a-HD (DS-PHSK sau thai sản, 03 bản) Tải mẫu.

3.   Mẫu số C70a-HD (DS-PHSK sau TNLĐ, BNN, 03 bản) Tải mẫu.

Lưu ý: Danh sách kê khai đầy đủ các tiêu thức. Lưu ý kê khai cột D(điều kiện tính hưởng ghi rõ: ốm ngắn ngày, ốm phải phẩu thuật, ốm dài ngày, sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, sinh thường, sinh phẩu thuật, mức độ suy giảm khả năng lao động. Trường hợp không ghi rõ điều kiện tính hưởng chỉ được thanh toán ở mức thấp nhất.

 Cột E (ghi chú) ghi nghỉ từ ngày tháng đến ngày tháng, nếu nghỉ tập trung phải ghi rõ địa chỉ cơ sở nghỉ. Trên danh sách đề nghị phải có xác nhận của công đoàn cơ sở, nếu đơn vị chưa có tổ chức công đoàn thì xác nhận “chưa có tổ chức công đoàn” và đơn vị phải ký tên đóng dấu xác nhận chưa có công đoàn.

 Người lao động sau khi nghỉ hết thời hạn ốm đau, thai sản, TNLĐ – BNN trở lại làm việc (kể cả phải điều trị tiếp tục thì ngay sau khi trở lại làm việc mà sức khoẻ còn yếu được nghỉ DS-PHSK).

Khoảng thời gian Người lao động được xem xét giải quyết hưởng trợ cấp DS-PHSK sau ốm đau, sẩy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lưu là khoảng thời gian 30 ngày tính từ thời điểm người lao động trở lại làm việc, sau khi hết thời gian hưởng trợ cấp sinh con và 60 ngày tính từ ngày lao động nữ trở lại làm việc sau khi hết thời gian hưởng chế độ khi sinh con hoặc từ ngày người lao động có kết quả của hội đồng giám định y khoa mà sức khỏe còn yếu.

 Biên bản giám định y khoa hoặc quyết định hưởng trợ cấp TNLD – BNN 1 bản sao nộp đối với hồ sơ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.

Tải toàn bộ biểu mẫu.