A: Lao động - Tiền Lương:
I) Lao động:
 1) Báo cáo khai trình sử dụng lao động:Bieu Bao cao TH SDLD 1.xls (26,5 kB)
II) Tiền lương:
1) Thang bảng lương: He thong thang bang luong.xls (412 kB)
 III) Qui định về mức lương tối thiểu vùng:
Vùng Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 1/10/2011 – 31/12/2012 (theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP) Mức lương tối thiểu vùng đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (theo Nghị định 107/2010/NĐ-CP) Mức lương tối thiểu vùng đối với DN trong nước hiện nay áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP)
I 2.000.000 đồng/tháng 1.550.000 đồng/tháng 1.350.000 đồng/tháng
II 1.780.000 đồng/tháng 1.350.000 đồng/tháng 1.200.000 đồng/tháng
III 1.550.000 đồng/tháng 1.170.000 đồng/tháng 1.050.000 đồng/tháng
IV 1.400.000 đồng/tháng 1.100.000 đồng/tháng 830.000 đồng/tháng
Vùng Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 1/1/208 –

Nghị định số 110/2008/NĐ-CP

Mức lương tối thiểu vùng đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (

111/2008/NĐ-CP

Mức lương tối thiểu vùng đối với DN trong nước hiện nay áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP)
I 900.000 đồng/tháng 1.200.000 đồng/tháng 1.350.000 đồng/tháng
II 740.000 đồng/tháng 1.350.000 đồng/tháng 1.200.000 đồng/tháng
III 690.000 đồng/tháng 1.170.000 đồng/tháng 1.050.000 đồng/tháng
IV 650.000 đồng/tháng 1.100.000 đồng/tháng 830.000 đồng/tháng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01
 

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận thuộc thành phố Hà Nội;

- Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và huyện Bình Xuyên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Các thành phố Hạ Long, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Thành phố Nha Trang và thị xã Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Các huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa và huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

- Thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang;

- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn:

- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng II);

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;

- Các huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Các huyện Gia Bình, Thuận Thành, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa thuộc tỉnh Bắc Giang;

- Các thị xã Uông Bí, Cẩm Phả và các huyện Hoành Bồ, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Thị xã Sông Công và các huyện Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

- Thị xã Tam Điệp và các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;

- Huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

- Thị xã Hương Thủy và các huyện Hương Trà, Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

- Thị xã Sông Cầu thuộc tỉnh Phú Yên;

- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;

- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các thị xã Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các huyện Chơn Thành, Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Các huyện Thủ Thừa, Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

- Thị xã Gò Công và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

- Các huyện Bình Minh, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

- Thị xã Hà Tiên và các huyện Kiên Lương, Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Các thị xã Châu Đốc, Tân Châu thuộc tỉnh An Giang;

- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐỊA BÀN ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÙNG ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 01 THÁNG 07
1. Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

3. Vùng III, gồm các địa bàn: các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ thuộc tỉnh Long An


   Văn bản pháp qui:

a) Doanh nghiệp trong nước.107.2010.ND.CP.doc (36,5 kB)phuluc10001.pdf (140,7 kB)

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.108.2010.ND.CP.doc (42 kB)phuluc20001.pdf (35,8 kB)

c) ND_70CP.pdf (247,2 kB)

 Tỷ giá qui đổi VND đóng BHXH:
Căn cứ quy đổi USD sang VND

    Thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc” quy định:

Đối với người lao động có tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ thì việc đóng bảo hiểm xã hội và ghi sổ bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:

a) Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng đồng Việt Nam trên cơ sở tiền lương, tiền công bằng ngoại tệ được chuyển đổi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ngày 02 tháng 01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01 tháng 7 cho 6 tháng cuối năm. Trường hợp trùng vào ngày nghỉ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa công bố thì được lấy tỷ giá của ngày tiếp theo liền kề do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

b) Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội được ghi trong sổ bảo hiểm xã hội là tiền lương, tiền công bằng đồng Việt Nam được tính theo quy định tại điểm a khoản này.

+ Tỷ giá quy đổi 6 tháng đầu năm 2011: 18.932 đồng/USD

+ Tỷ giá quy đổi 6 tháng cuối năm 2011: 20.618 đồng/USD

 + Tỷ giá quy đổi 6 tháng đầu năm 2012: 20.828 đồng/USD

+ Tỷ giá quy đổi 6 tháng cuối năm 2012:20.828 đồng/USD

  IV) Qui định về mức lương tối thiểu chung;

+ Năm 2010: Quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 là 730.000 đồng/tháng theo Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày ngày 25  tháng 3  năm 2010. Như vậy, từ ngày 01/05/2011 mức lương trần tham gia BHXH-YT-TN là 14.600.000 đồng

+ Năm 2011: Ngày 10/11/2010, Quốc Hội đã thông qua việc tăng lương tối thiểu chung lên 830.000 đồng một tháng được thực hiện từ 01/05/2011. Như vậy, từ ngày 01/05/2011 mức lương trần tham gia BHXH-YT-TN là 16.600.000 đồng theo Nghị định 22/2011/NĐ-CP ngày ngày 4  tháng 4  năm 2011.

22_2011_nd-cp1.5.2011.pdf (147 kB)

 + Năm 2012: Ngày 12/4/2012, Quốc Hội đã thông qua việc tăng lương tối thiểu chung lên 1.050.000 đồng một tháng được thực hiện từ 01/05/2011. Như vậy, từ ngày 01/05/2011 mức lương trần tham gia BHXH-YT-TN là 21.000.000 đồng theo Nghị định 31/2012/NĐ-CP ngày ngày 12  tháng 4  năm 2012.
        - Mức lương tối thiểu chung nêu trên áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức gồm cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo luật Doanh nghiệp.

31ND.pdf (148,9 kB)